1. Công việc hiện tại
Trên màn hình trang chủ sẽ hiển thị danh sách công việc cần làm của tiềm năng, liên hệ, khách hàng

2. Tiềm năng mới nhất
Trên màn hình trang chủ sẽ hiển thị 5 tiềm năng mới nhất được thêm vào trong hệ thống

3. Chiến dịch email
Trên màn hình trang chủ sẽ thống kê lại các chiến dịch email: Tổng gửi, thành công, đã nhận, mở, trả lại
3.1 Thống kê dưới dạng bảng

3.2 Thống kê dưới dạng biểu đồ

4. Top 10 sản phẩm bán chạy nhất
Trên màn hình trang chủ sẽ hiển thị ra 10 sản phẩm bán chạy nhất

5. Doanh thu nhân viên
Trên màn hình trang chủ sẽ hiển thị doanh số của nhân viên tính trên tổng giá trị tất cả các đơn hàng trong khoảng thời gian được chọn

6. Tỉ lệ chuyển đổi
Trên màn hình trang chủ sẽ hiển thị tỉ lệ chuyển đổi từ tiềm năng sang liên hệ và cơ hội trong khoảng thời gian

7. Khách hàng quay lại
Trên màn hình trang chủ sẽ hiển thị tỉ lệ phần trăm khách hàng mới và khách hàng quay lại
- KH quay lại là KH có trên một đơn hàng trong kỳ, và trước đó nó cũng có đơn hàng
- KH mới là KH có trên một đơn hàng trong kỳ, và trước đó nó chưa có có đơn hàng
Ví dụ: Chọn thời gian tháng này là tháng 12
– KH quay lại sẽ có đơn hàng trước tháng 12 và đơn hàng trong tháng 12
– KH mới không có đơn hàng trước tháng 12 và có đơn hàng trong tháng 12

Tính tỉ lệ phần trăm:
% KH mới = Số KH mới/ tổng số KH Mới và Quay lại trong thời gian lọc * 100
% KH quay lại = Số KH quay lại / tổng số KH Mới và Quay lại trong thời gian lọc * 100
Lưu ý: Nếu 1 KH tồn tại 2 hợp đồng, cũng chỉ đếm 1 KH.
Ví dụ: Lọc biểu đồ Tháng này (12/2021) Có tổng 6 đơn hàng (KHA là KH quay lại, thời điểm tháng 12 này có phát sinh 2 đơn hàng): 2 đơn hàng của KH mới, 4 đơn hàng của KH quay lại.
Khi tính, %KH Mới = 2/5 = 40% (vì đếm theo KH chỉ có 5 KH phát sinh đơn hàng, chứ không phải là chia cho tổng số đơn hàng là 6)
8. Khách hàng rời bỏ
Khách hàng rời bỏ: Là những khách hàng đã mua hàng. Đến thời điểm hiện tại và tương lai sẽ không mua hàng nữa
– Tần suất mua hàng = Tổng số ngày tính từ ngày phát sinh đơn hàng đầu tiên đến đơn hàng cuối cùng / số lần mua hàng
– Doanh thu mất: Số tiền hàng trung bình trong 5 lần gần nhất

- Hướng dẫn thiết lập: Vào biểu tượng (…) > Thiết lập. Tại Dashboard nhập số ngày:

- Trạng thái trong danh sách khách hàng rời bỏ:
– Rời bỏ: Sau số ngày thiết lập Ngày kích hoạt, khách hàng không mua hàng sẽ được list vào danh sách rời bỏ
Ví dụ: Thiết lập Ngày kích hoạt là 30 ngày, Khách hàng A sau 30 ngày không phát sinh đơn hàng => Rời bỏ
– Định kỳ: Sau số ngày tần suất mua hàng, sẽ được list vào danh sách định kỳ
– Nguy hiểm : Trước khi khách hàng chuyển sang trạng thái Rời bỏ, sẽ thiết lập Ngày cảnh báo trước, để thông báo
Lưu ý: Nếu trong trường hợp Khách hàng thoả mãn cả 3 trạng thái Định kỳ, Nguy hiểm, Rời bỏ sẽ lấy trạng thái có mức độ cao hơn. Cao nhất là rời bỏ > nguy hiểm > định kỳ.
- Ví dụ trường hợp cụ thể như sau: Thiết lập:
– Ngày kích hoạt: 7 ngày
– Ngày cảnh báo trước: 4 ngày
- Khách hàng A phát sinh các đơn hàng:
– Lần 1: Ngày 01/01
– Lần 2: = Lần 1 + 15 ngày = Ngày 16/01
– Lần 3: = Lần 2 + 30 ngày = Ngày 15/02
Tần suất = 45/3 = 15 ngày/ lần
Lần mua hàng thứ 4 dự kiến sẽ rơi vào ngày 02/03
– Từ 03/03 đến 16/03: Định kỳ
– Từ 06/09 đến 09/03: Nguy hiểm (thời điểm 09/03 báo trước 4 ngày)
– Từ 10/03: Rời bỏ (ngày 02/03 + 7 ngày kích hoạt)
Lưu ý: Trong thời gian khách hàng thỏa mãn 3 trạng thái Định kỳ, Nguy hiểm, Rời bỏ sẽ lấy trạng thái có mức độ cao hơn
