Báo cáo lợi nhuận thực

Báo cáo lợi nhuận thực giúp cho người dùng  biết được chi tiết doanh thu, chi phí, lợi nhuận – thực tế, tổng hợp doanh thu thực, chi phí thực, Lợi nhuận thực hoặc tổng hợp số lượng theo loại hợp đồng, doanh thu và lợi nhuận thực tế

Ý nghĩa các chỉ số:

+ Báo cáo chi tiết doanh thu, chi phí, lợi nhuận – thực tế : ( Hợp đồng có tính toán công nợ)

  • Mã HĐ : Mã hợp đồng
  • Tên HĐ : Tên hợp đồng
  • Khách hàng: Tên khách hàng
  • Ngày bắt đầu: Ngày bắt đầu hợp đồng
  • Giá trị HĐ: Giá trị hợp đồng
  • Khoản chi ( Chi phí thực): Khoản chi của hợp đồng ở trạng thái xác nhận ở trong khoảng thời gian tìm kiếm
  • Trả lại: Số tiền trả lại ở trạng thái xác nhận có ngày trả tiền trong khoảng thười gian tìm kiếm
  • Thanh toán ( Doanh thu thực): Thanh toán ở trạng thái xác nhận có ngày thanh toán trong khoảng thời gian tìm kiếm
  • Lợi nhuận thực: Thanh toán – trả lại – khoản chi
  • Nợ: Giá trị hợp đồng – trả lại cũ – trả lại khoảng thời gian chọn – thanh toán cũ – thanh toán trong khoảng thời gian đã chọn
  • Loại HĐ: Loại hợp đồng
  • Trạng thái HĐ: Trạng thái hợp đồng
  • Nhân viên: Chủ sở hữu hợp đồng

+ Báo cáo tổng hợp doanh thu thực, chi phí thực, Lợi nhuận thực:

  • Giá trị HĐ: Giá trị hợp đồng
  • Khoản chi: Khoản chi của hợp đồng ở trạng thái xác nhận ở trong khoảng thời gian tìm kiếm
  • Trả lại:Số tiền trả lại ở trạng thái xác nhận có ngày trả tiền trong khoảng thười gian tìm kiếm
  • Thanh toán: Thanh toán ở trạng thái xác nhận có ngày thanh toán trong khoảng thời gian tìm kiếm
  • Lợi nhuận thực:Thanh toán – trả lại
  • So tháng trước – DTT: Doanh thu thực
  • So tháng trước – LNT: Lợi nhuận thực
  • So tháng trước – CPT:  Chi phí thực
  • So năm trước – DTT: Doanh thu thực
  • So năm trước – LNT: Lợi nhuận thực
  • So năm trước -CPT:Chi phí thực

+ Báo cáo tổng hợp số lượng theo loại hợp đồng, doanh thu và lợi nhuận thực tế:

  • Loại HĐ: Loại hợp đồng
  • Giá trị HĐ: Giá trị hợp đồng
  • Số lượng: Số lượng hợp đồng
  • So với tháng trước (%): Doanh thu so với tháng trước
  • So với cùng kỳ năm trước (%): Lợi nhuận so với tháng trước.
  • Khoản chi:Khoản chi của hợp đồng ở trạng thái xác nhận ở trong khoảng thời gian tìm kiếm
  • Trả lại:Số tiền trả lại ở trạng thái xác nhận có ngày trả tiền trong khoảng thười gian tìm kiếm
  • Thanh toán: ( Doanh thu thực): Thanh toán ở trạng thái xác nhận có ngày thanh toán trong khoảng thời gian tìm kiếm
  • Lợi nhuận thực: Thanh toán – trả lại

Để xuất báo cáo, người dùng làm theo các bước sau:

  • Bước 1: Chọn tính năng báo cáo lợi nhuận thực

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

  • Bước 2: Người dùng chọn thời gian cần xuất báo cáo ( Phòng ban và Nhân viên có thể chọn hoặc không) -> Loại báo cáo cần xuất -> Chọn định dạng mong muốn

 

 

 

 

 

 

 

Báo cáo được xuất ra theo đúng dạng người dùng muốn xuất ra.

+ Mẫu báo cáo chi tiết doanh thu, chi phí, lợi nhuận – thực tế :

 

 

 

 

 

 

 

+ Mẫu Báo cáo tổng hợp doanh thu thực, chi phí thực, Lợi nhuận thực:

 

 

 

 

 

 

+ Mẫu Báo cáo cáo tổng hợp số lượng theo loại hợp đồng, doanh thu và lợi nhuận thực tế:

 

Báo cáo KPI nhân viên

Tính năng KPI không chỉ giúp chủ doanh nghiệp đánh giá mức độ hoàn thành công việc của nhân viên mình mà còn giúp nhân viên tự đánh giá hiệu quả làm việc của bản thân,biết được họ cần làm gì để cải thiện KPI giúp nâng cao thu nhập của mình.

Ý nghĩa các tiêu chí :

  • Nhân viên : Nhân viên tính KPI
  • Thời gian: Thời gian tính KPI
  • Hoàn thành : Tỷ lệ hoàn thành
  • Điểm : Số điểm hoàn thành  được tính Tổng (thực tế/ chỉ tiêu * số điểm thiết lập )
  • Điểm Công Việc: Nếu dùng công việc trong dự án sẽ có điểm này
  •  Các chỉ tiêu áp dụng KPI

Các xuất báo cáo :

Bước 1: Báo cáo > Công việc > KPI nhân viên

Bước 2: Tại giao diện chính người dùng có thể chọn phòng ban hoặc nhân viên, tại trường thời gian người dùng bắt buộc phải chọn ( vì đây là trường bắt buộc ).

 

Bước 3: Có ba hình thức xuất báo cáo:

  • Xem báo cáo sẽ hiển thị ra báo cáo trong khoảng thời gian nhân viên được chọn.
  • Tháng trước sẽ hiển thị ra KPI tháng trước của nhân viên được chọn
  • Tháng này sẽ hiển thị ra KPI trong tháng này của nhân viên được chọn

Báo cáo KPI của một bạn nhân viên trong khi xem trước có định dạng như sau :

Nếu có bất kỳ khó khăn nào anh chị có thể đặt câu hỏi trong mục form hoặc gọi 024 7300 4666 để được hỗ trợ.

 

 

 

Báo cáo Kết quả kinh doanh

Báo cáo kết quả kinh doanh cho người quản lý biết được doanh thu mới, doanh thu quay lại trong khoảng thời gian tìm kiếm, và những chi phí phát sinh được chia theo loại chi phí tương ứng là bao nhiêu

Ý nghĩa các chỉ số: ( số tiền là dựa vào thanh toán ở trạng thái đã xác nhận)

  • Doanh thu mới: Là tổng thanh toán lần đầu đã xác nhận của khách hàng trong khoảng thời gian tìm kiếm
  • Doanh thu quay lại: Là tổng thanh toán tính từ thanh toán lần thứ 2 của khách hàng ở trạng thái xác nhận trong khoảng thời gian tìm kiếm, thanh toán lần đầu có thế nằm  trong hoặc ngoài khoảng xuất báo cáo

Để xuất báo cáo, người dùng làm theo các bước sau:

  • Bước 1: Vào chức năng Báo cáo kết quả kinh doanh

 

 

 

 

 

 

 

 

  • Bước 2: Người dùng chọn Thời gian và loại định dạng báo cáo cần xuất.

 

 

 

 

 

 

 

Báo cáo được xuất ra theo đúng định dạng người dùng muốn xuất ra.

 

Báo cáo phân tích các yếu tố mua hàng

Báo cáo phân tích các yếu tố mua hàng là báo cáo đánh giá quá trình mua hàng của khách hàng, tính số lần mua hàng, doanh thu thu được của quá trình bán hàng, số lượng khách hàng tiềm năng. Đánh giá doanh thu và tỉ lệ khách hàng quay lại mua hàng tiếp.Thông qua báo cáo này người dùng có thể biết được hiệu quả bán hàng của mình trong thời gian đó.

Ý nghĩa các chỉ số:

  • Khách hàng tiềm năng: Số Khách hàng trong hệ thống
  • Số khách hàng mua: Số lượng khách hàng phát sinh hợp đồng có trạng thái có tính toán công nợ trong khoảng thời gian tìm kiếm
  • Tỷ lệ chuyển đổi: số lượng khách hàng mua/ khách hàng tiềm năng
  • Tổng số lần mua: Số hợp đồng ở trạng thái có tính toán công nợ trong khoảng thời gian tìm kiếm ( 1 khách hàng có thể có nhiều hợp đồng)
  • Số lần mua trung bình: Tổng số lần mua/ Số khách hàng mua
  • Doanh thu: Tổng giá trị hợp đồng có tính toán công nợ trong khoảng thời gian tìm kiếm
  • Doanh số mua/ Lần: Doanh thu/Tổng số lần mua
  • Khách hàng mới: Khách hàng mua lần đầu trong hệ thống
  • Khách hàng quay lại: Khách hàng có số lần mua lớn hơn 1
  • Tỷ lệ KH quay lại/ KH mua: Tỷ lệ KH quay lại / KH mua

Các bước để xuất báo cáo:

  • Bước 1: Người dùng vào chức năng Báo cáo Phân tích các yếu tố mua hàng

 

 

 

 

 

 

 

 

  • Bước 2: Người dùng chọn Thời gian và định dạng file xuất báo cáo mong muốn

 

 

 

 

 

 

Báo cáo được xuất ra theo đúng dạng người dùng muốn xuất ra.

 

Báo cáo Chuyển đổi mua hàng theo tiến trình

Báo cáo chuyển đổi mua hàng theo tiến trình là báo cáo tổng hợp số lượng khách hàng, giao dịch, báo giá, cơ hội và số khách hàng có mua hàng trong khoảng thời gian đó.

Ý nghĩa các chỉ số:

  • Khách hàng tiềm năng: Khách hàng trong hệ thống
  • Giao dịch –  Trao đổi: Số khách hàng được giao dịch
  • Gửi báo giá: Số khách hàng được gửi báo giá
  • Cơ hội: Số cơ hội bán hàng phát sinh
  • Mua hàng: Số khách hàng mua hàng
  • Tỷ lệ chuyển đổi được tính theo khách hàng tiềm năng
  • Tỷ lệ chuyển đổi từng khâu là tỷ lệ được tính từ khâu trước đến khâu sau trong tiến trình bán hàng

Để xuất được báo cáo, người dùng làm theo các bước sau:

  • Bước 1: Chọn Tính năng chuyển đổi mua hàng theo tiến trình

  • Bước 2: Màn hình xuất hiện như sau:

 

 

 

 

 

 

 

 

+ Nhân viên : có thể chọn hoặc không

+ Thời gian: Bắt buộc chọn

  • Bước 3: Người dùng chọn định dạng xuất báo cáo mong muốn.

Báo cáo được xuất ra theo đúng dạng người dùng muốn xuất ra.

 

 

Báo cáo Tổng hợp xuất nhập theo nhà cung cấp và khách hàng

Ý nghĩa các chỉ số:

  • Ngày nhập hàng: Ngày nhập hàng đầu tiên trong khoảng thời gian tìm kiếm
  • Tên hàng: Tên sản phẩm
  • Kho hàng: Kho hàng nhập đầu tiên trong khoảng thời gian tìm kiếm
  • ĐVT: Đơn vị sản phẩm
  • Số lượng: Tổng số lượng sản phẩm

Các bước thực hiện xuất báo cáo như sau:

  • Bước 1: Vào chức năng Báo cáo Tổng hợp xuất nhập theo nhà cung cấp và khách hàng

 

 

 

 

 

 

 

 

  • Bước 2: Tại giao diện chính, người dùng có thể chọn tất cả các trường hoặc chỉ chọn trường bắt buộc là Thời gian

  • Bước 3: Người dùng chọn định dạng xuất báo cáo mong muốn

Báo cáo được xuất ra theo đúng dạng người dùng muốn xuất ra.

Báo cáo Chi tiết xuất nhập theo nhà cung cấp và khách hàng

Báo cáo chi tiết xuất nhập theo nhà cung cấp và khách hàng

Ý nghĩa các chỉ số:

  • Ngày nhập hàng: Ngày nhập hàng
  • Số phiếu nhập: Số phiếu nhập
  • Tên hàng: Tên hàng
  • Kho hàng: Kho hàng nhập
  • Đơn giá: đơn giá sản phẩm
  • ĐVT: Đơn vị
  • SL: Số lượng sản phẩm
  • Thành tiền: Số lượng * Đơn giá
  • Tổng sau thuế: Thành tiền – Tiền chiết khấu + Thuế
  • Nội dung nhập: Nội dung phiếu nhập
  • KDPT: Người tạo phiếu nhập

Các bước thực hiện xuất báo cáo như sau:

  • Bước 1:  Vào chức năng Báo cáo chi tiết xuất nhập theo nhà cung cấp và khách hàng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

  • Bước 2: Người dùng có thể chọn tất cả các trường hoặc chỉ cần điền trường bắt buộc là Thời gian

  • Bước 3: Người dùng chọn định dạng báo cáo xuất ra theo mong muốn

Báo cáo được xuất ra theo đúng định dạng người dùng muốn xuất ra

 

Báo cáo tổng hợp công việc theo nhóm khách hàng

Báo cáo tổng hợp công việc theo nhóm khách hàng cho biết số công việc của nhân viên gắn với khách hàng và phòng ban của nhân viên đó

Ý nghĩa các tiêu chí :

  • Loại giao dịch : Loại giao dịch
  • Nhóm khách hàng : Nhóm khách hàng
  • Admin : Admin
  • Công Ty : Phòng ban của nhân viên admin
  • Tất cả : Tất cả

Các bước thực hiện xuất báo cáo như sau :

  • Bước 1 : Vào chức năng báo cáo chi tiết công việc

  • Bước 2 : Tại giao diện chính người dùng có thể chọn loại giao dịch, phòng ban hoặc báo cáo cho, tại trường thời gian người dùng bắt buộc phải chọn ( vì đây là trường bắt buộc )

  • Bước 3: Có ba hình thức xuất báo cáo :

  • Xem báo cáo sẽ hiển thị ra báo cáo trong khoảng thời gian nhân viên được chọn.
  • Tháng trước sẽ hiển thị ra báo cáo của tháng trước.
  • Tháng sau sẽ hiển thị ra báo cáo của tháng sau.

Báo cáo được hiển thị đúng theo người dùng muốn xem .

Nếu có bất kỳ khó khăn nào anh chị có thể đặt câu hỏi trong mục form hoặc gọi 024 7300 4666 để được hỗ trợ.

 

Báo cáo Tổng hợp xuất nhập tồn

Báo cáo xuất nhập tồn là báo cáo tổng hợp số lượng hàng hóa tồn kho, tổng số lượng hàng hóa nhập, xuất theo thời gian nhập, xuất hàng hóa.

Số lượng hàng hóa trong báo cáo được tính theo ngày nhập, xuất hàng hóa chứ không phải là ngày tạo phiếu nhập, phiếu xuất hàng hóa.

Ví dụ: Hàng hóa 1 được nhập số lượng 5 vào kho 1. Ngày tạo phiếu nhập là ngày 01/01/2018 nhưng ngày nhập hàng là ngày 02/01/2018, thì khi người dùng xuất báo cáo trong ngày 01/01/2018 => số lượng hàng hóa 1 trong kho =0, nếu xuất báo cáo trong ngày 01/01/2018 đến 02/01/2018 => số lượng hàng hóa 1 trong kho =5.

Ý nghĩa các chỉ số:

  • Mã hàng: Mã sản phẩm
  • Serial: Serial của sản phẩm
  • Tên hàng: Tên sản phẩm
  • Đơn vị:Đơn vị của sản phẩm
  • Tồn đầu kỳ: Số lượng tồn của hàng hóa trước thời gian tìm kiếm
  • Nhập: Tổng số lượng hàng nhập trong thời gian tìm kiếm
  • Xuất: Tổng số lượng hàng xuất trong thời gian tìm kiếm
  • Tồn cuối kỳ: Tồn đầu kỳ + Nhập – Xuất

Các bước thực hiện xuất báo cáo như sau:

  • Bước 1: Vào chức năng tổng hợp xuất nhập tồn

 

 

 

 

 

 

 

 

 

  •  Bước 2: Tại giao diện chính người dùng có thể điền và chọn tất cả các trường hoặc chỉ chọn trường bắt buộc là Thời gian

  • Bước 3: Người dùng chọn định dạng xuất báo cáo mong muốn.

Báo cáo được xuất ra theo đúng dạng người dùng muốn xuất ra.

 

Báo cáo Chi tiết xuất nhập tồn

Báo cáo chi tiết tồn kho là báo cáo thể hiện chi tiết số lượng hàng hóa tồn kho, số lượng hàng hóa nhập, xuất theo thời gian nhập, xuất hàng hóa.

Ý nghĩa các chỉ số:

+ Số phiếu: Số phiếu nhập / số phiếu xuất tương ứng

+ Ngày: Ngày nhập phiếu nhập/ Ngày xuất phiếu xuất tương ứng

+ ĐVT: Đơn vị sản phẩm

+ Nhập – Đơn giá: Đơn giá nhập của sản phẩm

+ Nhập – Số lượng: Số lượng nhập của sản phẩm

+ Nhập – Thành tiền: Số lương * Đơn giá – Chiết khấu + Thuế ( Đối với phiếu trả hàng trong hợp đồng bán ra sẽ có chiết khấu )

+ Nhập – Lý do nhập: Ghi chú phiếu nhập

+ Nhập – Người tạo: Người tạo phiếu nhập

+ Nhập – Kho nhập: Kho nhập

+ Xuất – Đơn giá: Đơn giá xuất của sản phẩm

+ Xuất – Số lượng: Số lượng xuất của sản phẩm

+ Xuất – Thành tiền: Số lượng * Đơn giá – Chiết khấu  + Thuế ( Đối với phiếu trả hàng trong hợp đồng mua vào sẽ có chiết khấu)

+ Xuất – Lý do xuất: Ghi chú phiếu xuất

+ Xuất – Người tạo: Người tạo phiếu xuất

+ Xuất – Kho xuất: Kho xuất

+ Tồn kho – Số lượng đầu kỳ: Số lượng hàng hóa tồn trước thời điểm tìm kiếm

+ Thành tiền đầu kỳ: Số lượng tồn đầu kỳ * đơn giá xuất trong module sản phẩm

+ Tồn kho – Số lượng cuối kỳ: Số lượng đầu kỳ +  Tổng nhập trong thời gian tìm kiếm

+ Thành tiền cuối kỳ: Số lượng tồn cuối kỳ * đơn giá xuất trong module sản phẩm

 

Các bước thực hiện xuất Báo cáo chi tiết xuất nhập tồn

  • Bước 1. Vào chức năng Báo cáo chi tiết  xuất nhập tồn

 

  • Bước 2:  Tại giao diện chính, người dùng có thể điền / Chọn tất cả các trường  hoặc chỉ cần chọn trường bắt buộc là Thời gian.

  • Bước 3: Người dùng chọn định dạng xuất báo cáo mong muốn.

Báo cáo được xuất ra theo đúng định dạng người dùng muốn xuất ra

 

Tích hợp kiotviet

 

Để tích hợp kiotviet, người dùng cần cung cấp tài khoản kiotviet cho CRM hoặc tự vào tài khoản kiotviet lấy api cung cấp cho CRMVIET , CRMVIET sẽ tạo URL đồng bộ và URL webhook

Để tích hợp, người dùng thao tác như sau:

Bước 1: Cài đặt – Tích hợp – Hình 1

Hình 1

Bước 2:Màn hình tích hợp hiển thị – Nhấn thêm mới  – Hình 2

Hình 2

Bước 3:

Hình 3

Điền loại tích hợp : dùng để phân biệt với các tích hợp khác

Mã tích hợp: dùng để tạo mã khách hàng, mã hàng hóa, mã hợp đồng : Mã tích hợp + Mã tự tăng của CRMVIET

Tên cửa hàng: Điền chính xác tên cửa hàng Kiotviet

Điền URL đồng bộ, URL webhook do CRMVIET cung cấp

URL: để người dùng có thể tự động nhấn đồng bộ dữ liệu cũ

Webhook: tự động đồng bộ dữ liệu mới trên Kiotviet sau khi tích hợp

Muốn đồng bộ dữ liệu nào , sẽ điền url, webhook tương ứng

Nếu có bất kỳ khó khăn nào anh chị có thể đặt câu hỏi trong mục Form hoặc gọi 024 7300 4666 để được hỗ trợ. 

Tích hợp zalo

Những khách hàng nhấn quan tâm zalo OA sẽ tự động đồng bộ về CRMVIET với tên zalo của khách hàng. Nếu khách hàng để số điện thoại, email trong ô chatbox cũng sẽ đồng bộ về CRMVIET.

Để tích hợp zalo, người dùng cần sử dụng thêm 1 bản crmviet on cloud – https://crmviet.net/

Bước 1: Nhấn … – Marketing – Zalo – Hình 1

Hình 1

Bước 2: Màn hình danh sách OA hiển thị – Nhấn btn + – Hình 2

Hình 2

Bước 3: Màn hình kết nối với tài khoản zalo với crmviet hiển thị – Chọn zalo OA muốn kết nối – Người dùng chọn đồng ý – Cho phép – Hình 3

Hình 3

Như vậy người dùng đã tích hợp thành công zalo OA lên CRM, những khách hàng quan tâm sau thời điểm tích hợp sẽ tự động đổ về CRMVIET

Bước 4. Tích hợp tài khoản crmviet oncloud với crmviet 2.1 để dữ liệu zalo sẽ đồng bộ về

Hình 4

Bước 5: Màn hình đồng bộ dữ liệu hiển thị – Hình 5 – Người dùng nhấn sửa – Điền tên đăng nhập, mật khẩu bản crmviet on clould, chọn zalo.  Chọn tự động, chu kỳ, email, sdt nếu có nhu cầu

Hình 5

  • Nếu tích chọn tự động: dữ liệu zalo trên bản on cloud sẽ tự động đổ về crmviet premises theo chu kỳ thiết lập

Tích chọn email: Những khách hàng có thông tin email sẽ đồng bộ về crmviet premises

Tích chọn sdt. Những khách hàng có thông tin sdt sẽ đồng bộ về crmviet premises

  • Nếu không tích chọn tự động người dùng sẽ phải chủ động nhấn đồng bộ dữ liệu từ bản on cloud. – Hình 6

Hình 6

Như vậy người dùng đã tích hợp thành công zalo OA với phần mềm CRMVIET

Nếu có bất kỳ khó khăn nào anh chị có thể đặt câu hỏi trong mục Form hoặc gọi 024 7300 4666 để được hỗ trợ. 

 

Thiết lập mã

 

  • Thiết lập mã sẽ cho phép người dùng cài đặt tự động sinh mã cho các đối tượng tương ứng trên phần mềm: Khách hàng, Hàng hóa, Cơ hội, Báo giá,…
  • Người dùng cài đặt mã theo nguyên tắc (định nghĩa trong doanh nghiệp), các đối tượng được tạo mới sẽ tự động được sinh ra theo cấu trúc mã đã được cài đặt với bộ đếm tăng dần. 
  • Nếu người dùng không sử dụng tính năng này, thì các đối tượng tạo mới, trường thông tin sẽ là trống, lúc này, người dùng sẽ thao tác nhập vào để lưu trữ thông tin.

 

1. Cài đặt thiết lập mã

– Tại màn hình trang chủ > Chọn biểu tượng bánh răng > Thiết lập mã

– Màn hình hiển thị cài đặt Thiết lập mã

– Chọn vào đối tượng người dùng muốn cài đặt mã trên thanh menu trái

– Click On để bật cài đặt

– Nhập các thông số trong cấu trúc mã của người dùng trong Quy tắc chung:

  • Tiền tố:  Các ký tự đầu trong cấu trúc mã
  • Hậu tố: Các ký tự cuối trong cấu trúc mã
  • Độ dài: Cấu trúc mã sẽ đếm từ số thứ tự với độ dài là bao nhiêu chữ số

Ví dụ: Doanh nghiệp AN sẽ đặt mã khách hàng theo cấu trúc KH000xAN, trong đó:

  • Tiền tố: KH
  • Hậu tố: AN000x:
  • Độ dài mã là 4, x chạy từ 1 tăng dần theo số lượng khách hàng.

– Ngoài ra, người dùng có thể cài đặt các quy tắc riêng theo một số Quy tắc riêng có sẵn, ví dụ như trong Mã khách hàng, có thể thiết lập cấu trúc mã theo Nguồn gốc:

  • Chọn Thêm Quy tắc riêng
  • Nhập các thông tin và cài đặt điều kiện (người dùng có thể chọn điều kiện đúng hoặc điều kiện khác)

– Lưu ý: 

  • Người dùng có thể thêm nhiều quy tắc riêng
  • Sau khi thêm quy tắc riêng, nhớ click on để bật cài đặt áp dụng cho thiết lập này:

 

2Quá trình thêm mới sau khi thiết lập mã

– Đối với ví dụ thiết lập mã Khách hàng như sau:

  • Tiền tố: KH
  • Hậu tố: AP
  • Độ dài: 4

Hiển thị Mã hiện tại là KH0058AP

=> Thì khách hàng thêm mới tiếp theo trên phần mềm sẽ là KH0059AP

– Để tránh trường hợp có nhiều nhân viên ấn Thêm khách hàng cùng một lúc, nên hiện tại CRMViet sẽ không cho phép hiển thị trường đã thiết lập trên màn hình tạo mới và ở màn hình chỉnh sửa

– Vì vậy, sau khi hoàn thành thêm mới khách hàng/ đối tượng có cài đặt mã, thì người dùng mới có thể nhìn thấy mã của đối tượng mình vừa thêm mới.

 

3. Trường hợp điều chỉnh mã nếu có sự thay đổi

Vì đã là nguyên tắc, được cố định và đã thiết lập theo một quy chuẩn, nên việc thay đổi mã là rất hạn chế đối với các doanh nghiệp trong quá trình hoạt động. 

Nhưng cũng có một số trường hợp đặc biệt. Vậy trong trường hợp này, nếu người dùng muốn sửa mã, CRMViet cũng sẽ cho phép sửa lại mã, người dùng thao tác như sau: 

– Vào cài đặt thiết lập mã > Click Off để tắt thiết lập mã > Lưu.

 

 

 

Nếu có bất kỳ khó khăn nào anh chị có thể đặt câu hỏi trong mục Form hoặc gọi 024 7300 4666 để được hỗ trợ. 

Log nhập khẩu hàng tồn

Log nhập khẩu hàng tồn là nơi ghi lại thông tin khi khi nhập khẩu hàng tồn sản phẩm. Log nhập khẩu hàng tồn hiển thị: Loại phiếu,  Số lượng hàng hóa tăng giảm,  người nhập khẩu,  ngày nhập khẩu, mô tả

Để xem log nhập khẩu người dùng thao tác như sau:

Cài đặt – Hệ thống – Logs nhập khẩu hàng tồn

Hình 1

Logs nhập khẩu hàng tồn hiển thị

 

Hình 2

  • Nếu nhập khẩu cộng dồn sẽ sinh ra một log: Phiếu nhập tương ứng

Ví dụ: Hàng hóa A trong kho đang tồn 20. Khi nhập khẩu cộng dồn  hàng hóa A: 30  thì log sẽ hiển thị:

Phiếu nhập – số lượng: 30

  • Nếu nhập khẩu ghi đè sẽ sinh ra log: Phiếu nhập hoặc phiếu xuất tương ứng

Ví dụ : Hàng hóa A trong kho tồn 20, hàng hóa B  tồn 30. Khi nhập khẩu ghi đè hàng hóa A: 10, hàng hóa B: 50 thì log sẽ hiển thị 2 lịch sử

Phiếu nhập – Số lượng: 20

Phiếu xuất – Số lượng: 10

 

Nhóm nhân viên

Nhóm nhân viên được tạo ra với mục đích tập hợp những nhân viên thuộc các phòng ban khác nhau vào thành 1 nhóm để có thể áp dụng quy tắc chuyển chủ sở hữu cho nhóm đó…

1.Thêm nhóm nhân viên

Để tạo mới nhóm nhân viên, người dùng thao tác như sau:

Bước 1: Cài đặt – Công ty – Nhóm nhân viên

Hình 1

Bướ 2: Nhấn thêm mới

 

Hình 2

Bước 3: Màn hình thêm mới nhóm nhân viên hiển thị. Điền tên nhóm, mô tả – Lưu

Hình 3

2. Sửa nhóm nhân viên

Để sửa nhóm nhân viên, người dùng thao tác như sau:

Nhấn hành động Sửa – Điền lại thông tin muốn thay đổi – Cập nhật

3. Xóa nhóm nhân viên

Để xóa nhóm nhân viên, người dùng thao tác như sau:

Nhấn hành động Sửa – Xóa