Báo cáo biểu đồ doanh thu

Báo cáo biểu đồ doanh thu : Là báo cáo mà khi xuất ra người dùng sẽ nhìn thấy biểu đồ tổng quan mô tả cho tổng doanh thu từ những hợp đồng ở trạng thái có tính toán công nợ của công ty và số tiền mà người dùng đã thanh toán. Người dùng có thể xuất báo cáo theo tháng hoặc theo năm, hoặc theo một khoảng thời gian bất kì người dùng lựa chọn để xuất ra, từ đó sẽ có cái nhìn tổng quát, đánh giá được doanh thu qua từng tháng, từng năm,…

Để xuất được báo cáo biểu đồ doanh thu, người dùng thực hiện thao tác sau:

Báo cáo -> Báo cáo bán hàng -> Biểu đồ doanh thu -> Chọn thời gian muốn xuất (theo tháng/năm) -> Nhập thời gian muốn xuất -> Nhấn chọn định dạng muốn xuất (pdf/html/excel).

Ngoài ra trong báo cáo này người dùng có thể xuất theo từng phòng ban, từng nhân viên, hoặc tìm kiếm cụ thể khách hàng cần xuất báo cáo để xuất. Để xuất theo phòng ban hay nhân viên, người dùng chỉ cần nhấn vào list  nhân viên hoặc phòng ban  và chọn nhân viên/phòng ban muốn xuất báo cáo.

Để xuất theo từng khách hàng, người dùng nhập thông tin tìm kiếm khách hàng -> nhấn enter -> tích chọn khách hàng muốn xuất -> Chọn định dạng muốn xuất báo cáo.

Nếu có bất kỳ khó khăn nào anh chị có thể đặt câu hỏi trong mục Form hoặc gọi 024 7300 4666 để được hỗ trợ.

Tab nhà cung cấp trong hợp đồng

Những hàng hóa không nhập sẵn vào kho hay những hàng hóa phát sinh cần mua của nhà cung cấp để thực hiện hợp đồng, người dùng sẽ vào tab nhà cung cấp trong chi tiết hợp đồng để thêm mới. Hợp đồng mua vào sẽ được tính toán trong lãi lỗ hợp đồng

Ví dụ: Một công ty tổ chức sự kiện tổ chức một đám cưới cho khách hàng, những dịch vụ ( hàng hóa ) khách hàng  chọn: trang chí sân khấu. Để trang chí sân khấu, công ty cần mua hoa tươi để trang trí ( hàng hóa phát sinh, hàng hóa không nhập sẵn), khi đó người dùng vào tab nhà cung cấp trong chi tiết hợp đồng để tạo hợp đồng mua vào.

  • Thêm mới hợp đồng mua vào gắn với nhà cung cấp

Nhấn vào số hợp đồng – Các bảng trong chi tiết hợp đồng có tab nhà cung cấp, nhấn nhà cung cấp – Thêm mới – Màn hình thêm mới hợp đồng mua vào hiển thị, chọn nhà cung cấp, chọn hàng hóa – Lưu

Nếu có bất kỳ khó khăn nào anh chị có thể đặt câu hỏi trong mục Form hoặc gọi 024 7300 4666 để được hỗ trợ.

Lãi lỗ hợp đồng

Lãi lỗ hợp đồng có thể tính theo nhiều công thức khác nhau, người dùng có thể vào thiết lập quy trình để chọn công thức phù hợp.

 

  • Có thuế:Tổng tiền thanh toán –  (Giá vốn + thuế )* số lượng – Chi phí

Lãi lỗ danh nghĩa = Giá trị hợp đồng – Tổng giá vốn ( đã tính thuế) – Chi phí = 15.000.000 – 12.600.000 – 100.000 = 2.300.000

Lãi lỗ hiện tại = Tổng tiền thanh toán – Tổng giá vốn ( đã tính thuế )- Chi phí = 1.500.000 – 12.600.000- 100.000 = -11.200.000

Tỷ lệ lãi lỗ danh nghĩa = Lãi lỗ danh nghĩa / ( Giá vốn + Chi phí ) * 100% = 2.300.000/ ( 12.600.000 + 100.000 ) * 100%=18 %

Tỷ lệ lãi lỗ hiện tại = Lãi lỗ hiện tại / ( Giá vốn + Chi phí )* 100% = -11.200.000 / ( 12.600.000 + 100.000 )* 100% = -88%

  • Không thuế: Tổng tiền thanh toán – Giá vốn * số lượng – Chi phí

Lãi lỗ danh nghĩa = Giá trị hợp đồng – Tổng giá vốn ( không thuế) – Chi phí = 15.000.000 – 12.000.000 – 100.000 = 2.900.000

Lãi lỗ hiện tại = Tổng tiền thanh toán – Tổng giá vốn ( không thuế )- Chi phí = 1.500.000 – 12.000.000- 100.000 = -10.600.000

Tỷ lệ lãi lỗ danh nghĩa = Lãi lỗ danh nghĩa / ( Giá vốn + Chi phí ) * 100% = 2.900.000/ ( 12.000.000 + 100.000 ) * 100%=24 %

Tỷ lệ lãi lỗ hiện tại = Lãi lỗ hiện tại / ( Giá vốn + Chi phí )* 100% = -10.600.000 / ( 12.000.000 + 100.000 )* 100% = -88%

  • Hợp đồng mua vào = Giá trị HĐ bán ra – Chi phí – Giá trị HĐ mua vào

Lãi lỗ danh nghĩa = Giá trị HĐ bán ra- Chi phí – Giá trị HĐ mua vào = 15.000.000 – 100.000 – 400.000=14.500.000

Lãi lỗ hiện tại = Tổng tiền thanh toán – Chi phí – Giá trị HĐ mua vào = 1.500.000 – 100.000 -400.000 = 1.000.000

Tỷ lệ lãi lỗ danh nghĩa = Lãi lỗ danh nghĩa / Giá trị HĐ mua vào * 100% = 14.500.000/ 15.000.000 * 100%=97 %

Tỷ lệ lãi lỗ hiện tại = Lãi lỗ hiện tại/ Giá trị HĐ mua vào * 100% = 1.000.000/ 15.000.000 * 100% = 7%

Nếu có bất kỳ khó khăn nào anh chị có thể đặt câu hỏi trong mục Form hoặc gọi 024 7300 4666 để được hỗ trợ.

Giá vốn trong hợp đồng

Giá vốn trong hợp đồng là tổng số tiền bỏ ra để mua hàng hóa của các nhà cung cấp. Khi vào trong chi tiết hợp đồng, người dùng sẽ thấy được giá vốn bỏ ra trong hợp đồng đó. Giá vốn trong hợp đồng dùng để tính lãi lỗ trong hợp đồng

  • Phương thức tính giá vốn trong hàng hóa

Để thiết lập phương thức tính giá vốn trong hàng hóa người dùng thao tác như sau:

Cài đặt  – Thiết lập quy trình – Sửa quy trình  – Chọn phương thức tính giá vốn hàng hóa theo phiếu nhập hoặc chu kỳ  – Nhấn lưu

+ Tính theo phiếu nhập:

Tạo phiếu nhập: Kho hàng – Phiếu nhập – Thêm mới – Chọn nhà cung cấp, chọn hàng hóa nhập vào kho, điền giá nhập, trạng thái xác nhận – Lưu

Giá vốn của hàng hóa = Giá nhập của hàng hóa trong phiếu nhập. Nếu tạo nhiều phiếu nhập cho cùng một hàng hóa thì giá vốn của hàng hóa = Giá nhập của hàng hóa của phiếu nhập cuối cùng

+ Tính theo chu kỳ:

Để tính theo chu kỳ của các phiếu nhập trong 1 khoảng thời gian: Kho hàng – Hàng hóa – Tính giá vốn – Từ ngày – Tới ngày – Tính giá vốn.

Ví dụ: Từ ngày 1/12/2017 đến 20/12/2017, công ty có nhập 1 hàng hóa 2 lần. Lần 1, nhập số lượng 10 hàng hóa với giá nhập hàng hóa là 1 triệu/ 1 hàng hóa. Lần 2, nhập số lượng hàng hóa là 20 với giá nhập hàng hóa là 900.000VNĐ/ 1 hàng hóa.  Nếu tính theo chu kỳ từ 1/12/2017 đến 20/12/2017 thì giá vốn = 933.333VNĐ

Giá vốn = ( số lượng lần 1 x giá nhập lần 1  +  số lượng lần 2 x giá nhập lần 2 ) / ( số lượng lần 1 + số lượng lần 2)

  • Giá vốn tính lãi lỗ của hợp đồng

Để thiết lập giá vốn tính lãi lỗ của hợp đồng, người dùng thao tác như sau:

Cài đặt  – Thiết lập quy trình – Sửa quy trình  – Chọn giá vốn hàng hóa hoặc giá nhập hàng hóa – Nhấn lưu

+ Tính theo giá vốn hàng hóa: Giá vốn hàng hòa được tính  phiếu nhập hoặc chu kỳ

+ Tính theo giá nhập hàng hóa:  Giá nhập khi tạo hàng hóa

Tạo hàng hóa: Kho hàng – Hàng hóa – Thêm mới – Điền giá nhập hàng hóa – Lưu

Nếu có bất kỳ khó khăn nào anh chị có thể đặt câu hỏi trong mục Form hoặc gọi 024 7300 4666 để được hỗ trợ.

Ngày trong hợp đồng

Ngày trong hợp đồng đó là những mốc thời gian mà người dùng tạo

  • Ngày bắt đầu : Là ngày tạo hợp đồng hoặc ngày kí kết hợp đồng
  • Ngày kết thúc : Là ngày mà kết thúc hợp đồng, hợp đồng không còn ý nghĩa pháp lý nữa.
  • Ngày hiệu lực : Là ngày hợp đồng có hiệu lực pháp lý, 2 bên ký kết phải chịu trách nhiệm theo các điều khoản ký kết

Tùy thuộc vào đặc thù của từng doanh nghiệp mà ngày bắt đầu có thể trùng với ngày hiệu lực hoặc  ngày hiệu lực có thể sau 30 ngày sau khi kí hợp  đồng.

Lưu ý: Ngày bắt đầu phải nhỏ hơn ngày kết thúc. Ngày bắt đầu thường được để mặc định là ngày tạo hợp đồng, người dùng có thể tùy chỉnh lại ngày bắt đầu.

Nếu có bất kỳ khó khăn nào anh chị có thể đặt câu hỏi trong mục Form hoặc gọi 024 7300 4666 để được hỗ trợ.

Xóa hợp đồng

Xóa hợp đồng liên quan đến khách hàng sẽ ảnh hưởng đến công nợ khách hàng và thu chi trong sổ quỹ. Người dùng có thể xóa nhiều hợp đồng cùng lúc hoặc xóa từng hợp đồng

  • Xóa nhiều hợp đồng

Bán hàng – Hợp đồng bán ra – Tích  tương ứng với những hợp đồng cần xóa – Nhấn nút xóa màu đỏ

  • Xóa từng hợp đồng

Nhấn vào số hợp đồng cần xóa – Sửa – Xóa – Màn hình xóa hợp đồng hiển thị, nhấn xóa để xóa hợp đồng đã chọn.

Khi xóa hợp đồng có tính toán công nợ, thì công nợ của khách hàng sẽ giảm. Nếu hợp đồng có thanh toán đã xác nhận, khi xóa hợp đồng, phiếu thanh toán cũng sẽ mất, sổ quỹ sẽ giảm đúng số tiền của phiếu thanh toán.

Nếu có bất kỳ khó khăn nào anh chị có thể đặt câu hỏi trong mục Form hoặc gọi 024 7300 4666 để được hỗ trợ.

Mức ưu tiên của giao dịch

Mức ưu tiên của giao dịch :

Đây chính là sự đánh giá mức độ quan trọng của giao dịch, nhưng giao dịch nào cần phải làm gấp, có sự ảnh hưởng lớn đến hệ thống , quá trình làm việc thường sẽ càng đặt ở mức ưu tiên cao hơn. Trên phần mềm của CRMVIET hiện nay mức ưu tiên có 5 mức theo thứ tự từ 1 -> 5, với mức độ ưu tiên giảm dần từ 1 ->5. Tại màn hình danh sách giao dịch, nhìn vào cột ưu tiên ở ngoài cùng bên phải, người dùng đã có thể nhìn thấy ngay những giao dịch nào có mức ưu tiên quan trọng mà chưa thực hiện hoặc đang thực hiện để tiếp tục hoàn thành.

Mức ưu tiên giao dịch được thiết lập ngay khi thêm mới giao dịch và có thể được chỉnh sửa cập nhật lại.Để lựa chọn mức ưu tiên khi vào thêm mới hoặc cập nhật giao dịch, người dùng chỉ cần nhấn vào list mức ưu tiên  và lựa chọn mức độ phù hợp với giao dịch của mình.Bình thường khi thêm mới giao dịch, mức ưu tiên mặc định được để ở mức trung bình = 3.

Nếu có bất kỳ khó khăn nào anh chị có thể đặt câu hỏi trong mục Form hoặc gọi 024 7300 4666 để được hỗ trợ.

Kết quả giao dịch

Kết quả giao dịch : Là cách thể hiện sự đánh giá của chính người thực hiện giao dịch hoặc của cấp trên đánh giá chất lượng các công việc trong giao dịch mà người thực hiện đã làm từ lúc bắt đầu cho đến khi hoàn thành giao dịch.

Kết quả giao dịch chỉ được đánh giá khi mà trạng thái giao dịch đó là “Đã hoàn thành”. Mặc định khi trạng thái của giao dịch được chuyển sang là “Đã hoàn thành” thì kết quả sẽ được đánh giá là “Trung bình”. Người dùng có thể lựa chọn đánh giá lại kết quả thành “Tốt” hoặc “Kém” tùy theo mức độ thực hiện và hoàn thành công việc của người thực hiện giao dịch bằng cách tích chọn vào ô tròn trước tên kết quả.

Nếu có bất kỳ khó khăn nào anh chị có thể đặt câu hỏi trong mục Form hoặc gọi 024 7300 4666 để được hỗ trợ.

Ngày trong giao dịch

Ngày trong giao dịch đó là những mốc thời gian mà người tạo giao dịch, người thực hiện, hoặc người giao việc đặt ra cho giao dịch của mình.

  • Ngày bắt đầu : Đó là ngày mà người thực hiện bắt đầu phải thực hiện những công việc trong giao dịch của mình.
  • Hạn hoàn thành : Là ngày mà bắt buộc phải hoàn thành các công việc trong giao dịch đó.
  • Ngày hoàn thành : Đây chính là ngày mà người thực hiện chính thức hoàn thành kết thúc mọi công việc trong giao dịch đó.

Ngày bắt đầu phải nhỏ hơn ngày hoàn thành và ngày hạn hoàn thành. Ngày bắt đầu thường được để mặc định là ngày tạo mới giao dịch.

Hạn hoàn thành phải lớn hơn ngày bắt đầu nhưng có thể lớn hơn hoặc nhỏ hơn ngày hoàn thành.

Ngày hoàn thành phải lớn hơn ngày bắt đầu và lớn hơn hoặc nhỏ hơn hạn hoàn thành. Ngày hoàn thành sẽ tự động cập nhật khi người dùng chuyển trạng thái giao dịch sang là đã hoàn thành. Và chỉ có thể được cập nhật khi giao dịch đã ở trạng thái đã hoàn thành.

Những mốc thời gian này khi thêm mới hay sửa người dùng có thể chỉnh sửa theo đúng hạn lịch của mình, nhưng buộc phải thỏa mãn những yêu cầu trên và đặc biệt ngày hoàn thành chỉ sửa được khi giao dịch đó ở trạng thái đã hoàn thành.

Nếu có bất kỳ khó khăn nào anh chị có thể đặt câu hỏi trong mục Forum hoặc gọi 024 7300 4666 để được hỗ trợ.

Trạng thái giao dịch

Trạng thái giao dịch : Là cách mà người thực hiện giao dịch  xác nhận mình đang thực hiện những công việc trong giao dịch đến mức độ nào.

  • Chưa thực hiện : Là trạng thái thể hiện người thực hiện chưa bắt đầu làm những công việc được giao trong giao dịch.
  • Đang thực hiện: Là trạng thái thể hiện người thực hiện đã đang làm dần các công việc trong giao dịch của mình.
  • Đã giải quyết: Là trạng thái thể hiện người thực hiện đã là hết tất cả các công việc trong giao dịch của mình.
  • Đã hoàn thành: Là trạng thái thể hiện người thực hiện đã chắc chắn mình đã làm xong tất cả các công việc mình được giao, và những công việc đó sau khi kiểm nghiệm lại thì đã đạt yêu cầu.

Nếu có bất kỳ khó khăn nào anh chị có thể đặt câu hỏi trong mục Forum hoặc gọi 024 7300 4666 để được hỗ trợ.

Lọc và tìm kiếm đơn hàng

Người dùng có thể tìm kiếm đơn hàng hoặc tra cứu thông tin hàng hóa có trong đơn hàng do nhân viên là người tạo hoặc nhân viên là người giao hàng, hoặc đơn hàng được người khác chia sẻ, hoặc đơn hàng của cấp dưới

  • Tìm kiếm đơn hàng

Người dùng có thể tìm kiếm đơn hàng theo các tiêu chí sau: Mã đơn hàng, khách hàng (tên khách hàng ), người giao, trạng thái, từ ngày, đến ngày, ghi chú, hình thức thanh toán, người tạo.

Điền 1 hoặc nhiều tiêu chí tìm kiếm, ấn enter hoặc nhấn tìm kiếm, đơn hàng thỏa mãn các tiêu chí sẽ được hiển thị.

  • Tra cứu đơn hàng

Người dùng tra cứu thông tin hàng hóa có trong đơn hàng theo các tiêu chí sau: Mã hàng, tên hàng, mã đơn hàng, khách hàng, từ ngày, đến ngày.

Điền 1 hoặc nhiều tiêu chí tìm kiếm, ấn enter hoặc nhấn tìm kiếm, hàng hóa thỏa mãn các tiêu chí sẽ được hiển thị.

Nếu có bất kỳ khó khăn nào anh chị có thể đặt câu hỏi trong mục Form hoặc gọi 024 7300 4666 để được hỗ trợ.

Lọc nâng cao

  • Lọc nâng cao

Người dùng có thể tìm kiếm khách hàng của mình theo các tiêu chí sau: Khách hàng ( theo mã khách hàng hoặc tên khách hàng ), Chủ sở hữu, Điện thoại, Email, Tiêu chí lọc: theo hợp đồng hoặc theo giao dịch, từ ngày, tới ngày ( khoảng thời gian thỏa mãn tiêu chí lọc và trạng thái của tiêu chí )

Tiêu chí lọc: theo hợp đồng  người dùng có thể tìm kiếm khách hàng chưa có hợp đồng, hoặc có giá trị hợp đồng trong khoảng, hoặc có số lượng hợp đồng

Tiêu chí lọc: theo giao dịch người dùng có thể tìm kiếm khách hàng chưa có giao dịch, đã có giao dịch hoặc số lượng giao dịch nhỏ hơn …

Lưu ý: Tiêu chí điện thoại có thể điền số điện thoại của liên hệ, nếu số điện thoại  liên hệ đã có trên phần mềm sẽ hiển thị ra thông báo:  Số điện thoại xxx đã tồn tại trong liên hệ của khách hàng xxx/ chủ sở hữu xxx

Nếu có bất kỳ khó khăn nào anh chị có thể đặt câu hỏi trong mục Form hoặc gọi 024 7300 4666 để được hỗ trợ.

Lọc theo nhóm

  • Lọc theo nhóm

Người dùng có thể tìm kiếm khách hàng của mình theo các tiêu chí sau: Từ ngày, Đến ngày ( khoảng thời gian tạo khách hàng ), Địa chỉ văn phòng, Website, Quốc gia, Tỉnh/ Thành phố, Quận / Huyện, Phường/ Xã, lọc theo nhóm khách hàng, lọc theo sinh nhật khách hàng.

Lưu ý: Loại tìm kiếm AND, tích chọn độ tuổi 15 – 25 và vùng miền: miền bắc, những khách hàng thuộc cả 2 nhóm khách hàng trên mới hiển thị ra

Loại tìm kiếm OR, tích chọn độ tuổi 15 -25 và vùng miền: miền bắc thì những khách hàng chỉ thuộc nhóm độ tuổi 12-25, hoặc khách hàng chỉ thuộc nhóm vùng miền miền bắc, hoặc khách hàng thuộc cả 2 nhóm đều hiển thị ra

Loại tìm kiếm NOT, tích chọn độ tuổi 15-25 và vùng miền: miền bắc thì những khách hàng không thuộc nhóm độ tuổi 15-25 hoặc không thuộc vùng miền miền bắc sẽ hiển thị ra

Nếu có bất kỳ khó khăn nào anh chị có thể đặt câu hỏi trong mục Form hoặc gọi 024 7300 4666 để được hỗ trợ.

Số lượng cảnh báo tồn kho

Thiết lập số lượng cảnh báo tồn kho: khi số lượng hàng hóa trong kho còn bằng số lượng cảnh báo thiết lập, phần mềm sẽ hiển thị thông báo hàng hóa cần nhập ở phần công nợ của trang chủ, giúp cho nhân viên kế toán dễ dàng kiểm soát được số lượng hàng hóa, có kế hoạch nhập hàng để đáp ứng nhu cầu của khách hàng

Số lượng hàng tồn kho

Ví dụ: Số lượng cảnh báo tồn kho của hàng hóa Iphone X: 5. Số lượng Iphone X trong kho còn 5

-> Có thông báo nhắc hàng hóa cần nhập ở phần công nợ của trang chủ

Để thiết lập số lượng cảnh báo tồn kho: Module Sản phẩm -> Chọn Sản phẩm -> Chọn thêm mới và điền số lượng cảnh báo tồn kho

Nếu có bất kỳ khó khăn nào anh chị có thể đặt câu hỏi trong mục Form hoặc gọi 024 7300 4666 để được hỗ trợ.